Giải Brit (tên gốc: Brit Awards, được viết cách điệu thành BRIT Awards; thường được gọi đơn giản là Brits) là giải thưởng âm nhạc thường niên của Công nghiệp ghi âm Anh, tương đương với Giải Grammy của Hoa Kỳ (https://adammuzic.vn/grammy-giai-thuong-danh-gia-trong-linh-vuc-am-nhac/).
Biểu tượng được trao cho các nghệ sĩ tại Brit Awards
Source: https://hrexach.wordpress.com
Lễ trao giải đầu tiên diễn ra vào 18 tháng 10 năm 1977 dưới dạng một buổi lễ kỷ niệm 25 năm ngày Nữ hoàng Elizabeth II lên ngôi, trước khi được chuyển thành một sự kiện thường niên vào năm 1982, dưới sự sở hữu của Công nghiệp ghi âm Anh. Buổi lễ cuối cùng với cái tên “BPI Awards” cũng là lần đầu giải thưởng được phát trên sóng truyền hình BBC, trước khi giải thưởng được chính thức đổi tên thành “Brit Awards” vào năm 1989.
Simon & Garfunkel, Cliff Richard, Michael Aspel, Paul Simon, BRITS 1977
Source: http://www.brits.co.uk
Lễ trao giải thường được diễn ra vào tháng 2 hàng năm từ năm 1977 đến nay (giải không được tổ chức vào năm 1978 và 1981), được diễn ra tại London ở nhiều địa điểm khác nhau như: Wembley Conference Centre, Royal Albert Hall, Dominion Theatre, Alexandra Palace, Earls Court, London Arena và O2 Arena.
CÁC HẠNG MỤC GIẢI THƯỞNG BAO GỒM:
- Nữ nghệ sĩ Anh Quốc
- Nam nghệ sĩ Anh Quốc
- Nghệ sĩ Anh Quốc nổi bật
- Nhóm nhạc Anh Quốc
- Giải BRIT Thành công quốc tế
- Sự lựa chọn của nhà phê bình
- Nhà sản xuất Anh Quốc của năm
- Nghệ sĩ trình diễn trực tiếp xuất sắc nhất
- Đĩa đơn Anh Quốc của năm
- Album Anh Quốc của năm
- Nữ nghệ sĩ quốc tế
- Nam nghệ sĩ quốc tế
- Nghệ sĩ quốc tế nổi bật
- Nhóm nhạc quốc tế
- Album quốc tế
Các biểu tượng được trao cho các nghệ sĩ từng hạng mục tại Brit Awards
Source: http://www.redbrick.me
NHỮNG MÀN BIỂU DIỄN NỔI BẬT:
1. Đĩa đơn xuất sắc nhất nước Anh trong 30 năm: Spice Girls với “Wannabe” và “Who Do You Think You Are” (1997) – BRIT AWARDS 2010
2. Nữ ca sĩ xuất sắc nhất – “Bag It Up” của Geri Halliwell – BRIT AWARDS 2000
3. Justin Timberlake và Kylie Minogue – BRIT AWARDS 2003
Sự xuất hiện của Minogue đã tạo bất ngờ cho màn trình diễn của Timberlake, đây được đánh giá là một trong những màn trình diễn hay nhất tại BRITs.
4. “The Promise” của Girls Aloud – BRIT AWARDS 2009
5. Cheryl Cole – Fight for This Love – BRIT AWARDS 2010
Cheryl Cole trình diễn đĩa đơn đầu tay ” Fight for This Love ” tại lễ trao giải BRIT 2010
6. Adele – Someone like You – BRIT AWARDS 2011
Adele đã biểu diễn bài hát ” Someone you like you ” chỉ với một chiếc đàn piano đi cùng cô. Màn trình diễn chứa đầy cảm xúc của cô đã nhận được sự hoan nghênh nhiệt tình tại O2 Arena và video đã nhận được 450 triệu lượt xem trên YouTube. Buổi trình diễn “Someone Like You” đã đưa 46 thành viên của bảng xếp hạng Anh lên vị trí thứ nhất
7. Kanye West – All Day – BRIT AWARDS 2015
8. Madonna – Living for Love – BRIT AWARDS 2015
9. Katy Perry and Skip Marley – Chained to the Rhythm – BRIT AWARDS 2017
Trước cuộc bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ năm 2016, Katy Perry có sự ủng hộ lớn cho ứng viên Dân chủ Hillary Clinton, biểu diễn tại nhiều cuộc mít tinh và nói chuyện tại các sự kiện công cộng. Sau khi Donald Trump thắng cuộc bầu cử, Perry quay trở lại thu âm album phòng thu thứ năm của mình và vào tháng 2 năm 2017 phát hành “Chained to the Rhythm” – một ca khúc được mọi người nói có liên quan đến chính trị.
DƯỚI ĐÂY LÀ BẢNG TÓM TẮT CÁC NGHỆ SĨ BIỂU DIỄN TỪ NĂM 1990 ĐẾN NAY:
Năm |
Nghệ Sĩ Biểu Diễn |
1990 |
Lisa Stansfield, Neneh Cherry, Nigel Kennedy, Phil Collins và Soul II Soul |
1991 |
EMF, The Beautiful South và Status Quo |
1992 |
The KLF, Extreme Noise Terror, Lisa Stansfield, Beverley Craven và P.M. Dawn |
1993 |
Suede, Peter Gabriel, Cirque du Soleil, Bill Wyman và Madness |
1994 |
Björk, PJ Harvey, Bon Jovi, Brian May, Dina Carroll, Elton John, Meatloaf, Pet Shop Boys, Stereo MCs, Take That, Van Morrison và Shane MacGowan |
1995 |
Blur, East 17, Eddi Reader, Elton John, Eternal, Sting, M People, Madonna và Take That |
1996 |
Alanis Morissette, David Bowie, Pet Shop Boys, Michael Jackson, Pulp, Simply Red và Take That |
1997 |
Bee Gees, Diana Ross, Jamiroquai, The Fugees, Manic Street Preachers, Mark Morrison, Prince, Sheryl Crow, Skunk Anansie và Spice Girls |
1998 |
All Saints, Chumbawamba, Finlay Quaye, Fleetwood Mac, Robbie Williams, Tom Jones, Shola Ama, Spice Girls, Texas, The Method Man và The Verve |
1999 |
B*Witched, Billie Piper, Cleopatra, Steps, Tina Cousins, Supatroopers, Boyzone, Barry McGuigan, Chris Eubank, Nigel Benn, The Corrs, David Bowie, Placebo, Eurythmics, Stevie Wonder, Manic Street Preachers, Robbie Williams và Whitney Houston |
2000 |
Basement Jaxx, 5ive, Queen, Geri Halliwell, Macy Gray, Ricky Martin, Spice Girls, Stereophonics, Tom Jones, Travis và Will Smith |
2001 |
Coldplay, Craig David, Destiny’s Child, Eminem, Hear’Say, Robbie Williams, Sonique, Westlife và U2 |
2002 |
Anastacia, Jamiroquai, Dido, Gorillaz, Kylie Minogue, Mis-Teeq, Shaggy, Ali G, So Solid Crew, Sting và The Strokes |
2003 |
Avril Lavigne, Blue, Coldplay, David Gray, George Michael, Ms Dynamite, Justin Timberlake, Kylie Minogue, Liberty X, Pink, Sugababes và Tom Jones |
2004 |
50 Cent, Beyoncé, Muse, Black Eyed Peas, Busted, Alicia Keys, Gwen Stefani, Missy Elliott, Jamie Cullum, Katie Melua và Duran Duran |
2005 |
Daniel Bedingfield, Natasha Bedingfield, Franz Ferdinand, Green Day, Gwen Stefani, Jamelia, Lemar, Keane, Snoop Dogg, Pharrell Williams, Scissor Sisters, Bob Geldof, Robbie Williams và The Streets |
2006 |
Coldplay, KT Tunstall, Kaiser Chiefs, James Blunt, Kanye West, Kelly Clarkson, Gorillaz, Jack Johnson, Paul Weller và Prince |
2007 |
Scissor Sisters, Snow Patrol, Amy Winehouse, The Killers, Take That, Red Hot Chili Peppers, Corinne Bailey Rae và Oasis |
2008 |
Mika, Beth Ditto, Rihanna, Klaxons, Kylie Minogue, Kaiser Chiefs, Leona Lewis, Mark Ronson, Adele, Daniel Merriweather, Amy Winehouse và Paul McCartney |
2009 |
U2, Girls Aloud, Coldplay, Duffy, Take That, Kings of Leon, The Ting Tings, Estelle, Pet Shop Boys, Lady Gaga và Brandon Flowers |
2010 |
Lily Allen, JLS, Kasabian, Lady Gaga, Florence + the Machine, Dizzee Rascal, Jay-Z, Alicia Keys, Cheryl Cole và Robbie Williams |
2011 |
Take That, Adele, Rihanna, Mumford & Sons, Plan B, Arcade Fire, Tinie Tempah, Eric Turner, Labrinth, Justin Bieber, David Jensen, Terry Wogan, Cee Lo Green và Paloma Faith |
2012 | Coldplay, Florence and the Machine, Olly Murs, Rizzle Kicks, Ed Sheeran, Noel Gallagher’s High Flying Birds, Chris Martin, Adele, Bruno Mars, Rihanna và Blur |
2013 |
Muse, Robbie Williams, Justin Timberlake, Taylor Swift, One Direction, Ben Howard, Mumford & Sons và Emeli Sandé |
2014 |
Arctic Monkeys, Katy Perry, Bruno Mars, Beyoncé, Disclosure, Lorde, Aluna Francis, Ellie Goulding, Bastille, Rudimental, Ella Eyre, Pharrell Williams và Nile Rodgers |
2015 |
Taylor Swift, Sam Smith, Royal Blood, Ed Sheeran, Kanye West, Skepta, Fekky, Krept and Konan, Stormzy, Novelist, Allan Kingdom, Theophilus London, Vic Mensa, Take That, George Ezra, Paloma Faith và Madonna |
2016 |
Coldplay, Justin Bieber, James Bay, Jess Glynne, Rihanna, SZA, Drake, Little Mix, The Spiders from Mars, Lorde, The Weeknd và Adele |
2017 |
Little Mix, Bruno Mars, Emeli Sandé, The 1975, Chris Martin, Katy Perry, Skip Marley, Skepta, The Chainsmokers, Coldplay, Ed Sheeran, Stormzy và Robbie Williams |
DANH SÁCH NGHỆ SĨ ĐẠT NHIỀU GIẢI NHẤT:
NGHỆ SĨ |
SỐ GIẢI THƯỞNG |
Robbie Williams |
18 |
Adele |
9 |
Coldplay |
|
Take That |
8 |
Annie Lennox |
|
Arctic Monkeys |
7 |
One Direction |
|
David Bowie |
6 |
Oasis |
|
Spice Girls |
5 |
Blur |
|
Phil Collins |
|
George Michael |
|
Freddie Mercury |
|
Elton John |
|
The Beatles |
4 |
Dido |
|
Manic Street Preachers |
|
Paul Weller |
|
Ed Sheeran |
|
Emeli Sandé |
NGHỆ SĨ QUỐC TẾ |
SỐ GIẢI THƯỞNG |
U2 |
7 |
Michael Jackson |
6 |
Björk |
5 |
Eminem |
4 |
Foo Fighters |
|
Prince |
|
REM |
3 |
Beck |
|
Scissor Sisters |
|
Lady Gaga |
|
Kylie Minogue |
|
Beyonce |
|
Justin Timberlake |
|
Kanye West |
|
Bruno Mars |
|
Rihanna |
2 |
Madonna |
|
Justin Bieber |
|
Lana Del Rey |
Hy vọng với những thông tin trên đã giúp bạn hiểu hơn về Lễ trao giải Brits – một trong những giải thưởng âm nhạc quốc tế mang tầm quy mô lớn của nền công nghiệp âm nhạc nước Anh 🙂
Writer: An Thanh
Published: ADAM Muzic
Source:
- https://en.wikipedia.org/wiki/BritAwards [This page was last edited on 25 August 2017, at 01:43]
- http://www.viagogo.co.uk/Theatre-Tickets/Shows-and-Awards/Brit-Awards-Tickets [ 24 Feb 2016]
- http://www.brits.co.uk/photos/collections/92
- http://www.redbrick.me/music/features-brit-award-nominees-2016/ [2016 Brit Awards]