Tìm kiếm
Close this search box.
ADAM-MUZIC-LOGO-2020-1
Tìm kiếm
Close this search box.
Tìm kiếm
Close this search box.
Từng Bước Vững Chắc Nhạc Lý Cùng ABRSM Music Theory

ABRSM Music Theory chia thành 8 cấp bậc từ dễ đến khó nhất, được dành cho tất cả mọi người muốn theo đuổi âm nhạc và không phân biệt tuổi tác.

Như các bạn cũng đã biết, cho dù là chơi bất kỳ nhạc cụ gì đi nữa, hay kể cả một người nhạc sĩ, ca sĩ…..Bất kỳ nghành nghề gì liên quan đếm âm nhạc đều cần một nền tảng nhạc lý vững vàng để có thể phát triển xa hơn trong con đường âm nhạc.

Vì vậy, mình mong muốn giới thiệu đến các bạn bộ giáo trình nhạc lý này. Giúp các bạn có một nền tảng vững chắc nêu trên một cách có hệ thống bài bản từng bước và giúp các bạn có thể chinh phục được đam mê âm nhạc của mình một cách dễ dàng, nhanh chóng hơn.

Sau khi học xong bạn sẽ đạt được những Kỹ Năng gì?

  • Đầy đủ những kiến thức nhạc lý của âm nhạc Phương Tây như Quãng, hợp âm, thang âm,…
  • Kỹ năng tính toán trường độ, cao độ nhanh.
  • Đọc nốt nhạc nhanh trên cả 4 khóa Bass, Treble, Alto, Tenor.
  • Kỹ năng dịch tông(Tranposition).
  • Tất cả các loại hình ký hiệu được sử dụng trong âm nhạc, và các thuật ngữ trong âm nhạc thường được sử dụng(Term and Sign).
  • Khả năng sáng tác cao(Composing).
  • Ở grade 6 đến 8 là khả năng sáng tác, hòa âm, viết giai điệu cho tất cả các loại nhạc cụ kể cả nhạc cụ giao hưởng.
  • Cuối cùng là sẽ được tổ chức thi để lấy chứng chỉ do chính ABRSM cử người đến các nước để chấm thi và cấp.

Nội dung học của từng Cấp độ(Grade) là gì?

Grade 1:

  • Note values and equivalent rests. (Trường độ các nốt nhạc và dấu nghỉ tương đương giá trị).
  • Tied notes. Single-dotted notes and rests. (Dấu nối, dấu chấm dôi và dấu nghỉ tương đương).
  • Simple time signatures, bar-lines and the grouping of the notes. (Số chỉ nhịp đơn, vạch nhịp và cách gộp các nốt lại với nhau).
  • The stave. Treble (G) and bass (F) clefs. Names of notes on the stave. Sharp, flat and natural signs, and their cancellation. (Khuôn nhạc, khóa nhạc trên khuôn nhạc, tên các nốt nhạc trong khuôn nhạc, các dấu hóa bất thường và cách để bỏ dấu hóa bất thường).
  • Construction of the major scale, including the position of the tones and semitones. Scales and key signatures, degrees, and intervals above the tonic (by number only).. (Cấu tạo của thang âm trưởng, thang âm, dấu hóa của thang âm, bậc và quãng cơ bản).
  • Some frequently used terms and signs concerning tempo, dynamics, performance directions and articula tion marks. Simple questions. (Một số ký hiệu trong âm nhạc về tốc độ, biểu diễn, cường độ….. và các câu hỏi bài tập phù hợp).

Grade 2:

Giống như grade 1 nhưng nâng cao hơn chút với:

  • Simple time signatures and the grouping of notes and rests within these times. Triplets, and triplet note groups with rests. (Thêm một vài số chỉ nhịp, nguyên tắc gộp các nốt và các dâu nghỉ tương ứng, liên 3 và cách gộp các nốt ở liên 3 kèm theo các dấu nghỉ tương ứng).
  • Extension of the stave to include two ledger lines below and above each stave. (Mở rộng khuôn nhạc và tên các nốt ra thêm 2 dòng kẻ phụ).
  • Construction of the minor scale (harmonic or melodic) Scales and key signatures of the major keys of A, Bb and Eb, and the minor keys of A, E and D, with their tonic triads (root position), degrees (number only), and intervals above the tonic (by number only). (Cấu tạo của thang âm thứ và mở rộng của thang âm thứ, thêm một vài thang âm và dấu hóa đầu bài của các tông đơn giản khác, hợp âm chủ, bậc và quãng).
  • More terms and signs in common use. (Thêm các ký hiệu khác thường được sử dụng trong âm nhạc).

Grade 3:

Giống như grade 2 nhưng nâng cao hơn chút với: 

  • Compound time signatures of 6 8 9 8 182 and the grouping of notes and rests within these times. T he demisemiquaver (32nd note) and its equivalent rest. (Nhịp kép và một vài số chỉ nhịp, cách gộp các nốt và dấu nghỉ trong nhịp phức, nốt móc 3 và dấu nghỉ của nó).
  • Extension of the stave beyond two ledger lines. The transposition of a simple melody from the treble clef to the bass clef, or vice versa, at the octave. (Nốt nhạc trên khuôn nhạc mở rộng, dịch một vài đoạn nhạc đơn giản từ khóa Sol xuống khóa Fa 1 quãng 8 và ngược lại).
  • Scales and key signatures of all major and minor keys up to and including four sharps and flats, including both harmonic and melodic forms of minor scales, with their tonic triads (root position), degrees (number only), and intervals above the tonic (number and type). (Thang âm và dấu hóa đầu bài của tất cả những tông có 4 dấu hóa kể cả những thang âm mở rộng của chúng và cả hợp âm chủ, bậc và quãng cả số lẫn tên gọi).
  • More terms and signs. The simple questions about a melody may include one on its phrase structure. (Thêm ký hiệu và các câu hỏi ôn tập bao gồm các trính đoạn trong những tác phẩm).

Grade 4:

Giống như grade 3 nhưng nâng cao hơn chút với:  

  • All simple and compound duple, triple and quadruple time signatures, and the grouping of notes and rests within these times. The breve and its equivalent rest. Double-dotted notes and rests. Duplets. (Ôn lại tất cả những số chỉ nhịp của nhịp đơn và kép, cách gộp các nốt và dấu nghỉ của chúng, nốt Breve và dấu nghỉ của nó, dấu chấm dôi kép và dấu nghỉ, liên 2).
  • Alto clef (C clef centred on 3rd line). The identification of notes in the alto clef in any of the keys set for this grade (see below), and the transcription at the same pitch of a simple melody from the treble or the bass clef to the alto clef, and vice versa. Double sharp and double flat signs, and their cancellation. Enharmonic equivalents. (Học thêm về khóa đô, xác định nốt trên khóa ở bất kỳ tông cho sẵn, chuyển các nốt cùng cao độ ở một giai điệu đơn gian từ khóa sol hoặc khóa Fa thành khóa đô và ngược lại, thăng kép, giáng kép và cách hủy bỏ chúng).
  • Scales and key signatures of all major and minor keys up to and including five sharps and flats, with both forms of minor scales. Technical names for the notes of the diatonic scale (tonic, supertonic, etc.). Construction of the chromatic scale. All intervals, not exceeding an octave, between any two diatonic notes in any of the keys set for this grade. (Thang âm và dấu hóa đầu bài của toàn bộ thang âm trưởng và thứ có 5 dấu hóa và các thang âm thứ mở rộng, tên của các bậc trong các thang âm, cấu tạo của chromatic scale, tất cả các quãng không vượt quá một octave của bất kỳ các tông được cho trước).
  •  The identification and writing of triads (root position) on the tonic, subdominant and dominant notes in any of the keys set for this grade. The recognition of 5 3 (root position) chords on the tonic, sub- dominant and dominant notes in any of the keys set for this grade (the harmonic form of the scale will be used in minor keys). (Các định hợp âm chủ, hợp âm bậc 4,5 của các tông cho sẵn, xác định bậc 5,3,4,5 của bất kỳ tông cho trước).
  •  More terms and signs, including the recognition and naming (but not writing out) of the trill, turn, upper and lower mordent, acciaccatura and appoggiatura. Questions about a passage of music will include simple related questions about standard orchestral instruments.  (Thêm các ký hiệu, và các ký hiệu biểu diễn đặc biệt. Các câu hỏi liên quan đến giàn nhạc giao hưởng).

Grade 5:

Giống như grade 4 nhưng nâng cao hơn chút với:  

  • Irregular time signatures of 5 4 7 4 5 8 7 8 and the grouping of notes and rests within these times. Irregu lar divisions of simple time values. (Các số chỉ nhịp không phổ biến và cách gộp các nốt, các dấu liên ít được sử dụng ở nhịp đơn).
  • Tenor clef (C clef centred on 4th line). The identification of notes in the four clefs in any of the keys set for this grade (see below), and the transposition at the octave of a simple melody from any clef to another. T he writing at concert pitch of a melody notated for an instrument in Bb, A or F, and vice versa (the interval of transposition up or down will be given).  (Khóa đô 2, nhận diện các nốt ở 4 loại khóa ở bất kỳ tông nào cho sẵn, chuyển các giai điệu cho sẵn sang các khóa khác nhau, tập viết nhạc cho các nhạc cụ có concert pitch).
  • Scales and key signatures of all major and minor keys up to and including six sharps and flats. All simple and compound intervals from any note. (Thang âm và dấu hóa đầu bài của tất cả các tông có 6 dấu hóa, tất cả các quãng đơn và kép từ bất kỳ nốt nào).
  • The identification of the 5 3 6 3 and 6 4 forms of the tonic, supertonic, subdominant and dominant chords in any of the keys set for this grade. The identification of the progression 6 4 5 3 (Ic-V) on the dominant note in any of the keys set for this grade. The choice of suitable chords at cadential points of a simple melody in the major key of C, G, D or F. (Xác định thể đảo, phân loại các hợp âm và cách sử dụng hợp âm).
  • More terms and signs. The recognition of ornaments, including the replacement of written-out ornamen tation with the appropriate signs, but not vice versa. Questions about a passage of music written for voices or instruments appropriate to the grade will include questions on the types of voice and names of instruments, the clefs they use, instrument family groups and the basic way by which they produce sound, as well as points of general musical observation designed to test the candidate’s ability to apply theoretical knowledge to actual music. (Thực hành về các ký hiệu âm nhạc nâng cao và các câu hỏi liên quan đến giàn nhạc giao hưởng).
  •  

Grade 6,7 và 8 là grade khá hay và nâng cao các bạn khám phá thêm nhé.

Hy vọng là bài viết giúp ích được cho các bạn thực sự đam mê với con đường âm nhạc chuyên nghiệp.


Nguồn (Source):

  • Google
  • Wiki
  • ABRSM
Quickom Call Center